Nếu bạn là kiến trúc sư, bạn là 1 người kinh doanh sàn gỗ, hay chỉ đơn thuần là 1 người tiêu dùng có nhu cầu về việc sử dụng sàn gỗ thì 1 trong những điều quan trọng cần phải biết, đó chính là tiêu chuẩn sàn gỗ, công nghiệp hoặc tự nhiên hiện tại chúng ta đang áp dụng.
Mỗi 1 sản phẩm đều có 1 tiêu chuẩn nhất định, tiêu chuẩn đó sẽ khái quát lên đặc tính, hình thù, chất lượng và 1 số định tính khác cho sản phẩm, đồng thời dựa vào đó ta có thể xác định được sản phẩm đó nằm ở mức chất lượng nào và giá sẽ là bao nhiêu.
Đối với sàn gỗ tiêu chuẩn đã được quy thành chuẩn quốc tế từ các nhà sản xuất gỗ của châu Âu vào nhiều thập kỉ trước, cho đến nay Việt Nam cũng áp dụng hoàn toàn các tiêu chuẩn đó cho ván sàn phân phối trong nước.
Chúng ta sẽ cùng chia sẻ 1 số kiến thức nho nhỏ giúp bạn định hình được về tiêu chuẩn cho sàn gỗ.
I. Tiêu chuẩn sàn gỗ đối với gỗ sàn công nghiệp
» Loại gỗ sàn công nghiệp thông thường sẽ có 4 hoặc 5 lớp cấu thành, bao gồm: lớp đế, lớp lõi, lớp vân, lớp bề mặt (và 1 lớp bảo vệ nữa tùy nhà sản xuất).
» Các tiêu chuẩn sàn gỗ công nghiệp hiện tại :
1. Kích thước ván sàn (bao gồm độ dày)
» Độ dài ngắn, rộng của ván sàn tùy thuộc vào nhà sản xuất, không có quy định chung.
» Độ dày chỉ có 2 loại 8mm và 12mm. 8mm với đặc điểm hèm phẳng chuyên dùng cho công trình nhỏ với khả năng chịu lực kém hơn 12mm với đặc điểm hèm v-groove dùng cho công trình có mật độ sử dụng cao.
2. Loại hèm khóa cho ván sàn
» Sàn gỗ sử dụng hèm kép, với loại hèm phổ biến hiện nay như Click2Click, R-Click và Tap&Go, ngoài ra 1 số thương hiệu còn phát triển hèm khóa riêng.
3. Khả năng chống mài mòn
» Tiêu chuẩn mài mòn cho phép bạn biết được khả năng bền bỉ của bề mặt sàn, từ đó có thể hiểu sàn có độ chống mài mòn càng cao thì càng ít phải sửa chữa, dùng được lâu nhưng chi phí lắp đặt thường sẽ tỉ lệ thuận.
» Hiện nay chuẩn châu Âu quy định mức độ chống mài mòn AC từ 1 đến 5 là lớn nhất.
Xem thêm về loại sàn gỗ châu âu có khả năng chống chịu tốt tại đây
4. Tiêu chuẩn thân thiện môi trường
» Toàn bộ sản phẩm công nghiệp sản xuất ra đều phải đạt chuẩn E1 là tối thiểu, nghĩa là nồng độ phát thải chất độc hại formaldehyde phải trong ngưỡng cho phép.
» 1 số loại tiên tiến của châu Âu đã được cấp chứng nhận tiêu chuẩn E0 cho việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
5. Khả năng chịu va đập
» Tiêu chuẩn chịu va đập IC phụ thuộc vào cốt gỗ của sản phẩm, cho phép sản phẩm chịu được lực bao nhiêu newton trên mét vuông sàn, dựa trên đó ta có thể biết được sản phẩm đó có thể được lát trong không gian nào, diện tích là bao nhiêu.
» Thử nghiệm của tiêu chuẩn này là dùng 1 viên bi sắt cho va đập vào bề mặt của 1 thanh mẫu thử với những thông số cho trước, hiện nay có 2 mức là IC1 và IC2, IC2 là phổ thông.
6. Khả năng chống cháy, chống nấm mốc, mối mọt
» Toàn bộ sàn gỗ công nghiệp hiện nay đều có khả năng chống cháy ở mức độ tàn lửa B1 (tàn diêm, tàn thuốc lá) cho phép chủ nhân không sợ khách làm rơi tàn thuốc gây hỏa hoạn.
II. Tiêu chuẩn của sàn gỗ tự nhiên
Theo chuẩn thế giới, khái niệm sàn gỗ tự nhiên phải là loại sàn được làm hoàn toàn từ gỗ tự nhiên, có kết cấu đồng nhất, không chế biến mà chỉ xử lý độ ẩm.
1. Tiêu chuẩn sàn gỗ tự nhiên các loại
Khác với sàn gỗ công nghiệp có 1 cách chế tạo, sàn gỗ tự nhiên hiện nay có 2 loại với 2 cách sản xuất khác nhau: được gọi là sàn solid nguyên thanh và sàn engineered kĩ thuật.
- Sàn gỗ tự nhiên nguyên thanh:
» Chế tạo theo cách mài dũa, gọt nguyên khối gỗ theo định hình cho trước, giống việc bạn đưa nguyên thân cây gỗ vào khuôn đúc cho sẵn và nó sẽ ra 1 khối hình chữ nhật, phần còn lại sẽ dùng làm nguyên liệu cho ngành khác.
» Tiêu chuẩn cho loại này: giữ nguyên đặc tính của gỗ tự nhiên với cách tính chống chịu, khả năng chịu ẩm cùng màu sắc và vân gỗ.
» Mỗi một cây gỗ chỉ có thể cho ra số lượng gỗ nguyên thanh nhất định, phần còn lại được tạo thành các lớp mỏng để ghép thành gỗ kĩ thuật
- Sàn gỗ tự nhiên engineered:
» Loại này tận dụng phế phẩm của gỗ nguyên thanh, cắt thành nhiều lớp mỏng, sau đó ghép lại với nhau.
» Tiêu chuẩn cho sàn kĩ thuật: các lớp phải được ép chặt với nhau, xử lý ẩm mốc cũng như độ cứng của ván.
» Sàn kĩ thuật có tính bền bỉ về cơ học nhiều hơn so với loại nguyên thanh do có nhiều lớp có thể cùng hoặc khác thân gỗ, điều này cho phép quá trình sản xuất gia tăng khả năng chống chịu cho ván sàn nhưng lại giảm được giá thành sản phẩm.
2. Tiêu chuẩn chất lượng sàn gỗ tự nhiên
» Độ ẩm:
- Sàn gỗ tự nhiên chỉ được xử lý ẩm sau đó xuất xưởng, độ ẩm cho phép chỉ trong khoảng từ 8 đến 12% giúp hạn chế tối đa cong vênh co ngót do môi trường.
» Công nghệ sơn
- Sơn là lớp phủ chủ yếu của sàn gỗ tự nhiên, hiện nay dùng sơn UV phủ từ 6 đến 8 lớp giúp cho sàn gỗ bảo vệ được màu tự nhiên.
» Nguồn gốc gỗ:
- Gỗ tự nhiên nước ta chủ yếu nhập phôi từ các nước ôn đới và các nước bạn, môi trường càng khắc nghiệt thì chất lượng gỗ càng tốt.
» Tiêu chuẩn độ cứng:
- Dựa trên tiêu chuẩn Janka, bảng đo độ cứng của sàn gỗ tự nhiên
- Độ cứng Janka còn cho biết độ cứng của 1 loại gỗ tự nhiên thích hợp cho nội thất nào trong gia đình.
Xem thêm về sàn gỗ óc chó đạt chuẩn chất lượng của Sàn gỗ An Pha tại đây
III. Kết Luận
Để có thể mua được 1 sàn gỗ, bạn cần phải tìm hiểu về những tiêu chuẩn sàn gỗ trước tiên, sau đó mới nghĩ đến việc chọn mua loại nào và ở đâu, chọn mua của đại lí sàn gỗ nào.
Cần nhớ, mọi thứ đều phải tìm hiểu trước tiên để tránh tiền mất tật mang, trên đây là những chia sẻ và kinh nghiệm chọn sàn gỗ của Sàn Gỗ An Pha đã tư vấn cho khách hàng của mình suốt nhiều năm qua, từng năm sẽ có thêm nhiều đổi mới, chúng tôi sẽ cập nhật thêm để giúp tối đa cho khách hàng của mình.